Nha Khoa Quốc Tế Việt Pháp
Hotline 0363.85.85.87
  • English
No Result
View All Result
  • Giới thiệu
    • Đội ngũ bác sĩ
    • Cơ sở vật chất
    • Chứng nhận giải thưởng
    • Chính sách bảo hành
    • Bảo hiểm liên kết
  • Bọc răng sứ
    • Dán sứ Veneer
    • Răng sứ Venus
    • Răng sứ Zirconia
    • Răng sứ Ceramill
    • Răng sứ Nacera
    • Răng sứ Cercon
  • Niềng răng
    • Niềng răng mắc cài kim loại
    • Niềng răng Invisalign
    • Niềng răng mắc cài sứ
    • Niềng răng trẻ em
  • Trồng răng implant
  • Nha khoa tổng quát
    • Nhổ răng thường
    • Nhổ răng khôn
    • Trám răng (Hàn răng)
    • Lấy cao răng
    • Điều trị tủy răng
    • Tẩy trắng răng
    • Đính đá vào răng
    • Cầu răng sứ
    • Cắt lợi
    • Viêm lợi (viêm nướu)
    • Viêm nha chu
  • Khách hàng
  • Bảng giá
    • Bảng giá bọc răng sứ
    • Bảng giá niềng răng
    • Giá cấy ghép răng Implant
    • Giá nhổ răng khôn
    • Giá trám răng (hàn răng)
    • Giá điều trị tủy răng
    • Giá lấy cao răng
    • Giá tẩy trắng răng
    • Trả góp lãi suất 0%
  • Kiến thức
    • Kiến thức bọc răng sứ
    • Kiến thức tổng quát
    • Kiến thức niềng răng
    • Kiến thức trồng răng
  • Tin tức
    • Báo chí
    • Chương trình ưu đãi
    • Hoạt động cộng đồng
    • Cảnh báo giả mạo thương hiệu
  • Liên hệ
Nha Khoa Quốc Tế Việt Pháp
  • Giới thiệu
    • Đội ngũ bác sĩ
    • Cơ sở vật chất
    • Chứng nhận giải thưởng
    • Chính sách bảo hành
    • Bảo hiểm liên kết
  • Bọc răng sứ
    • Dán sứ Veneer
    • Răng sứ Venus
    • Răng sứ Zirconia
    • Răng sứ Ceramill
    • Răng sứ Nacera
    • Răng sứ Cercon
  • Niềng răng
    • Niềng răng mắc cài kim loại
    • Niềng răng Invisalign
    • Niềng răng mắc cài sứ
    • Niềng răng trẻ em
  • Trồng răng implant
  • Nha khoa tổng quát
    • Nhổ răng thường
    • Nhổ răng khôn
    • Trám răng (Hàn răng)
    • Lấy cao răng
    • Điều trị tủy răng
    • Tẩy trắng răng
    • Đính đá vào răng
    • Cầu răng sứ
    • Cắt lợi
    • Viêm lợi (viêm nướu)
    • Viêm nha chu
  • Khách hàng
  • Bảng giá
    • Bảng giá bọc răng sứ
    • Bảng giá niềng răng
    • Giá cấy ghép răng Implant
    • Giá nhổ răng khôn
    • Giá trám răng (hàn răng)
    • Giá điều trị tủy răng
    • Giá lấy cao răng
    • Giá tẩy trắng răng
    • Trả góp lãi suất 0%
  • Kiến thức
    • Kiến thức bọc răng sứ
    • Kiến thức tổng quát
    • Kiến thức niềng răng
    • Kiến thức trồng răng
  • Tin tức
    • Báo chí
    • Chương trình ưu đãi
    • Hoạt động cộng đồng
    • Cảnh báo giả mạo thương hiệu
  • Liên hệ
Nha Khoa Quốc Tế Việt Pháp
0363.85.85.87

Trang chủ / Kiến thức / Kiến thức tổng quát / Trật khớp thái dương hàm nguy hiểm? 8 điều nhất định phải biết để tránh hậu quả nặng nề

Trật khớp thái dương hàm nguy hiểm? 8 điều nhất định phải biết để tránh hậu quả nặng nề

15/05/2025
Cố vấn chuyên môn: Bác sĩ NGUYỄN THỊ QUỲNH

Mục lục

  1. 1. Trật khớp thái dương hàm là gì?
  2. 2. Nguyên nhân gây trật khớp thái dương hàm
  3. 3. Triệu chứng lâm sàng của trật khớp thái dương hàm
  4. 4. Chẩn đoán cận lâm sàng với lệch khớp thái dương hàm
  5. 5. Xử lý tại khoa cấp cứu/Điều trị
  6. 6. Điều trị phẫu thuật lệch khớp thái dương hàm
  7. 7. Phòng ngừa trật khớp thái dương hàm
  8. 8. Biến chứng của trật khớp thái dương hàm nếu không điều trị kịp thời

Lệch khớp thái dương hàm không chỉ gây đau nhức, khó khăn khi ăn nhai mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sống nếu không được điều trị kịp thời. Vậy trật khớp thái dương hàm có thực sự nguy hiểm? Dấu hiệu nhận biết là gì? Cách xử lý ra sao và làm thế nào để phòng ngừa hiệu quả? Tất cả sẽ được Nha khoa Quốc tế Việt Pháp giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

1. Trật khớp thái dương hàm là gì?

Trật khớp thái dương hàm là tình trạng xảy ra khi lồi cầu hàm dưới di chuyển ra trước và không thể tự quay trở về vị trí ban đầu trong hõm khớp. Tình trạng này thường gặp khi khách hàng há miệng quá lớn trong lúc ngáp, cười, nôn ói, co giật hoặc trải qua thủ thuật nha khoa kéo dài như điều trị tủy, nhổ răng. Khi lồi cầu vượt quá củ khớp xương thái dương và bị kẹt lại phía trước, khách hàng sẽ không thể tự đóng miệng lại.

Tình trạng trật khớp có thể xảy ra một bên, khiến hàm bị lệch sang bên đối diện, cằm nghiêng về phía bên lành, má bên lành hóp lại trong khi bên bị trật khớp trông dẹt hơn, miệng há nhỏ và không đều. Khi sờ bên ngoài, có thể thấy lồi cầu hàm dưới trồi ra dưới da ở vùng bên bị trật.

Trong trường hợp trật khớp hai bên, toàn bộ hàm dưới bị trễ ra trước, cằm nhô hẳn về phía trước, má hóp hai bên và miệng há rộng bất thường. Người bị trật khớp có thể cảm nhận được hai lồi cầu nằm lệch ở trước nắp bình tai.

Trật khớp thái dương hàm là tình trạng lồi cầu hàm dưới di chuyển ra trước và không thể tự quay trở về vị trí ban đầu
Trật khớp thái dương hàm là tình trạng lồi cầu hàm dưới di chuyển ra trước và không thể tự quay trở về vị trí ban đầu

Các dạng trật khớp thái dương hàm

Hiện nay phổ biến có 2 dạng trật khớp thái dương hàm chính như sau:

  • Bán trật khớp: Lồi cầu trượt ra khỏi vị trí bình thường khi há miệng nhưng vẫn có thể tự trở về hõm khớp sau vài giây hoặc ít phút, thường kèm theo cảm giác mỏi hoặc tiếng lục cục nhẹ khi nhai hoặc nói.
  • Trật khớp hoàn toàn: Lồi cầu bị kẹt ở phía trước củ khớp và không thể trở về vị trí cũ nếu không có sự can thiệp nắn khớp của bác sĩ. Đây là tình trạng khẩn cấp, cần xử lý sớm để tránh tổn thương mô mềm và giãn dây chằng khớp thái dương hàm.

2. Nguyên nhân gây trật khớp thái dương hàm

Trật khớp thái dương hàm có thể bắt nguồn từ nhiều yếu tố khác nhau, trong đó có những nguyên nhân chính sau đây:

  • Há miệng quá mức: Khách hàng có thể gặp trật khớp khi há miệng quá to một cách bất ngờ, chẳng hạn như ngáp lớn, nôn, cười quá mạnh,…. Lúc này, đầu lồi cầu dễ vượt quá củ khớp, dẫn đến tình trạng khớp thái dương hàm bị trật ra khỏi vị trí ban đầu.
  • Do áp lực lâu ngày, stress nặng hoặc căng thẳng thần kinh: Căng thẳng thần kinh mãn tính có thể làm tăng trương lực cơ, khiến các cơ quanh khớp thái dương hàm hoạt động quá mức và không đồng bộ. Về lâu dài, điều này gây mất cân bằng vận động hàm, tăng nguy cơ trật khớp, đặc biệt ở người có cấu trúc khớp yếu.
  • Viêm, nhiễm khuẩn khớp thái dương lâu ngày: Tình trạng viêm khớp thái dương kéo dài do nguyên nhân tự miễn, thoái hóa hoặc nhiễm khuẩn, có thể làm biến dạng cấu trúc khớp. Khi sụn khớp mòn hoặc đầu lồi cầu thay đổi hình dạng, nguy cơ trật khớp sẽ tăng lên đáng kể.
  • Chấn thương, va đập mạnh hoặc há miệng quá rộng và bất ngờ: Va đập trực tiếp vào vùng khớp thái dương hàm do té ngã, tai nạn giao thông hoặc chấn thương thể thao có thể làm lệch đầu lồi cầu ra khỏi hõm khớp. Trường hợp không xử lý đúng cách còn dễ dẫn đến trật khớp tái phát về sau.
  • Thói quen nghiến răng khi ngủ hoặc nhai kẹo cao su quá lâu: Thói quen nghiến răng, siết chặt hàm khi ngủ (bruxism) hoặc nhai liên tục một bên trong thời gian dài sẽ tạo ra lực ép lớn lên khớp thái dương hàm. Việc này khiến đĩa khớp và lồi cầu di chuyển lệch trục, dễ dẫn đến tình trạng lệch khớp thái dương hàm.
  • Nhổ răng, răng mọc lệch, mọc chen chúc: Khi mất răng lâu ngày, các răng bên cạnh có xu hướng xô lệch, làm thay đổi khớp cắn, từ đó khiến nguy cơ lệch khớp thái dương hàm tăng cao. Ngoài ra, răng mọc lệch, chen chúc cũng gây sai lệch vận động hàm, khiến khớp hoạt động sai cơ chế sinh lý, tạo điều kiện cho trật khớp xảy ra.
  • Bệnh về nướu, rụng răng, răng thưa: Các trường hợp răng thưa hoặc rụng răng do bệnh lý về nướu có thể gây lệch khớp cắn, làm giảm khả năng phân bố lực nhai đều hai bên hàm. Khớp thái dương hàm vì thế chịu áp lực lệch tâm, dễ dẫn đến trật khớp.
  • Mất cân bằng chức năng thần kinh cơ và thay đổi cấu trúc đầu lồi cầu và lồi khớp: Dây chằng lỏng lẻo hoặc rối loạn vận động cơ chân bướm ngoài (nhóm cơ có khả năng kéo mỏm lồi cầu và đĩa khớp xương hàm dưới ra phía trước) làm giảm khả năng kiểm soát của hệ thống thần kinh cơ quanh khớp. Cùng với đó, sự thay đổi về hình dạng đầu lồi cầu (bị dẹt, thu hẹp) hoặc củ khớp (bị mòn, thấp) cũng làm mất ổn định khớp, dẫn đến trật khớp.
  • Lỏng lẻo dây chằng khớp và rối loạn vận động cơ chân bướm ngoài: Dây chằng khớp giữ vai trò định hướng và giới hạn vận động khớp. Khi dây chằng mất độ căng cần thiết hoặc bị kéo giãn quá mức, đầu lồi cầu dễ bị đẩy ra khỏi hõm khớp mà không được giữ lại đúng vị trí, gây ra trật khớp thái dương hàm.
  • Hàm dưới vận động quá mức: Các hoạt động như ngáp, cười lớn, nôn ói mạnh, co giật hoặc mở miệng lâu trong các thủ thuật nha khoa như điều trị tủy, nhổ răng, đặt nội khí quản… đều có thể gây áp lực quá mức lên khớp. Đây là nguyên nhân phổ biến khiến khớp dễ bị trật, đặc biệt ở người đã có tiền sử tổn thương khớp.
  • Thuốc loạn thần, hội chứng rối loạn trương lực cơ mặt: Một số loại thuốc loạn thần có thể gây co cứng cơ hàm hoặc ảnh hưởng đến trương lực cơ vùng mặt, khiến vận động khớp không đồng đều. Hội chứng rối loạn trương lực cũng làm tăng nguy cơ trật khớp nếu không kiểm soát tốt các nhóm cơ liên quan.
  • Tuổi tác và sự thay đổi bất thường của khớp cắn: Tuổi càng cao thì cấu trúc khớp có xu hướng thoái hóa, bao gồm sự mòn khớp, teo cơ và giảm đàn hồi dây chằng. Khi kết hợp với khớp cắn bị sai lệch hoặc mất răng, tình trạng trật khớp càng dễ xảy ra.
  • Tiền sử trật khớp: Khách hàng từng bị trật khớp thái dương hàm có nguy cơ tái phát cao do sự mất ổn định sẵn có tại khớp. Khi không được điều trị triệt để hoặc phục hồi đúng cách, khớp rất dễ bị trật lại dù chỉ chịu một tác động nhỏ.
Nguyên nhân gây trật khớp thái dương hàm
Nguyên nhân gây trật khớp thái dương hàm

3. Triệu chứng lâm sàng của trật khớp thái dương hàm

Dưới đây là các triệu chứng lâm sàng điển hình, giúp phát hiện và phân loại tình trạng lệch khớp thái dương hàm sớm nhất:

  • Hàm bị vẹo sang một bên hoặc hàm dưới trễ ra trước: Khi trật khớp một bên, hàm dưới thường lệch sang phía đối diện. Nếu trật cả hai bên, hàm dưới bị đẩy ra trước, tạo nên cảm giác hàm bị trề dài và mất cân đối rõ rệt, miệng há không ngậm lại được sau một động tác mở miệng quá mức.
  • Chảy nước bọt: Do không thể khép miệng, nước bọt dễ bị chảy ra ngoài một cách thiếu kiểm soát. Đây là biểu hiện thường thấy trong trật khớp thái dương hàm cấp tính.
  • Khó nuốt, nhai, đau mỏi khớp và đau đầu: Sự sai lệch vị trí khớp làm mất khả năng phối hợp vận động hàm. Khách hàng thường gặp tình trạng đau lan tỏa vùng thái dương, đau mỏi cơ hàm và khó nhai, đặc biệt khi ăn  thức ăn dai hoặc cứng.
  • Dáng mặt thay đổi: Khi bị trật khớp thái dương khuôn mặt sẽ có sự thay đổi rõ rệt về cấu trúc và có thể dễ dàng quan sát bằng mắt thường. Cụ thể như: 
    • Cằm lệch về bên đối diện (trật một bên): Khi trật khớp thái dương hàm 1 bên, do cơ chế bù trừ, cằm sẽ bị kéo lệch về phía ngược lại với bên trật.
    • Cằm nhô ra trước (trật hai bên): Khi cả hai lồi cầu đều trật ra trước, toàn bộ hàm dưới bị đẩy ra trước, tạo cảm giác cằm dài bất thường.
    • Má hóp bên lành, dẹt bên trật (trật một bên): Sự mất cân đối vùng má hai bên là một dấu hiệu đặc trưng của trật khớp một bên.
    • Má hóp hai bên (trật hai bên): Nếu trật khớp thái dương hàm cả hai bên, vùng má hai bên sẽ lõm, kèm theo hiện tượng cằm đưa ra trước.
    • Miệng há nhỏ (trật một bên): Khi bị trật khớp một bên, độ mở của miệng bị hạn chế ở một phía khiến góc há miệng bị lệch và nhỏ hẹp.
    • Miệng há to (trật hai bên): Trường hợp trật khớp hai bên thường khiến miệng mở quá mức và không thể tự ngậm lại được.
  • Sờ lồi cầu bên trật: Dấu hiệu lệch khớp thái dương hàm dễ thấy nhất chính là khi sờ, khách hàng có thể thấy rõ lồi cầu bị lệch dưới da vùng trước tai. Trong đó:
    • Trật một bên: Sờ vùng trước tai sẽ thấy khối hơi lồi bất thường do lồi cầu lệch ra trước.
    • Trật hai bên: Hai khối lồi cầu nằm ngay trước nắp tai, có thể quan sát và sờ rõ dưới da.
  • Khó khăn khi há miệng, nghe tiếng lốc cốc: Trong quá trình vận động hàm, khách hàng có thể cảm nhận rõ tiếng “lốc cốc” hoặc âm thanh rít ken két tại khớp. Đây là biểu hiện của việc lồi cầu cọ xát bất thường vào thành khớp.
  • Đau cơ khi nhai, có thể nghe tiếng rít ken két: Cơn đau xuất hiện khi vận động hàm, đặc biệt khi ăn, nhai, đi kèm là những tiếng rít khó chịu.
  • Mặt có thể sưng ở vùng cơ bị trật khớp và gây đau: Vùng cơ hàm bên trật có thể bị sưng, căng tức hoặc thậm chí đau lan ra đầu và cổ.
  • Đau nửa đầu, cổ không rõ nguyên nhân: Do ảnh hưởng từ hệ thống cơ và dây chằng quanh khớp, nhiều khách hàng bị đau âm ỉ vùng đầu, lan xuống cổ mà không xác định được nguyên nhân rõ ràng.
  • Cảm giác bị kẹt hàm, cứng khớp hoặc khớp không vào đúng vị trí khi há miệng: Khách hàng có thể cảm thấy khớp “không vào đúng rãnh”, gây khó chịu khi há miệng hoặc cử động hàm. Đôi khi xuất hiện cảm giác như bị “kẹt hàm”.
  • Đau mỏi cơ vùng cổ và hàm mặt: Trật khớp kéo theo hoạt động bất thường của cơ quanh hàm và cổ, gây mỏi cơ liên tục, đặc biệt khi hoạt động lâu.
  • Răng hàm trên và hàm dưới không ăn khớp: Sai lệch khớp khiến hai hàm không thể đóng lại theo khớp cắn cũ, gây khó khăn trong quá trình ăn uống và phát âm.
  • Không thể đóng miệng lại được, khó phát âm, môi kém hoạt động: Khách hàng có cảm giác môi kém linh hoạt, mất kiểm soát trong phát âm và giao tiếp do khớp bị lệch làm hạn chế vận động.
  • Đau ở vùng trước tai: Trường hợp trật khớp cấp tính thường gây đau rõ rệt tại vùng trước tai. Tuy nhiên, ở những người từng bị tái phát nhiều lần, triệu chứng đau có thể không còn rõ rệt.
  • Sờ nắn trước tai bên trật khớp thấy điểm rỗng trong khoang khớp: Đây là một trong những dấu hiệu đặc trưng giúp bác sĩ xác định vị trí lồi cầu đã rời khỏi hõm khớp. Khi sờ vào sẽ cảm thấy trũng, mất khối mô cứng thông thường.
  • Cảm giác hoang mang lo sợ: Tình trạng đột ngột không thể đóng miệng, đau và bất thường vùng mặt khiến khách hàng hoang mang, thậm chí có biểu hiện căng thẳng tâm lý.
Một số triệu chứng lâm sàng của trật khớp thái dương hàm
Một số triệu chứng lâm sàng của trật khớp thái dương hàm

4. Chẩn đoán cận lâm sàng với lệch khớp thái dương hàm

Trật khớp thái dương hàm có thể được nhận diện qua dấu hiệu lâm sàng, tuy nhiên việc chẩn đoán cần sự hỗ trợ từ các kỹ thuật cận lâm sàng và bác sĩ để xác định chính xác vị trí và mức độ trật khớp. Đặc biệt với những ca có nghi ngờ tổn thương xương, việc chụp X-quang khớp thái dương hàm hoặc CT là điều cần thiết.

  • Xác định kiểu trật: Sau khi khám lâm sàng, bác sĩ sẽ chỉ định chụp X-quang trật khớp thái dương hàm để xác định kiểu trật, bao gồm trật ra trước, ra sau hoặc sang bên. Qua hình ảnh, bác sĩ có thể nhận diện chính xác lồi cầu bị lệch khỏi hõm khớp và đánh giá mức độ di lệch của khớp hàm.
  • Xác định tổn thương lồi cầu: Trường hợp có nghi ngờ gãy lồi cầu, bác sĩ sẽ tiến hành chụp phim để kiểm tra cấu trúc xương, bao gồm cả việc xác định chính xác có tình trạng gãy lồi cầu hay không. Nếu lồi cầu bị gãy kèm theo lệch khớp thái dương hàm, việc điều trị sẽ phức tạp hơn do cần kết hợp giữa phục hồi khớp và xử lý tổn thương xương.
  • Chụp cắt lớp vi tính hệ thống xương sọ, mặt: Để đánh giá tổn thương toàn diện hơn, đặc biệt trong những ca trật khớp nặng hoặc có biến dạng mặt, chụp CT hệ thống xương sọ và mặt sẽ được bác sĩ chỉ định. Phương pháp này giúp bác sĩ thấy rõ tương quan giữa lồi cầu và hõm khớp, đồng thời phát hiện các bất thường kèm theo.
  • Đánh giá các tổn thương phối hợp: Một số trường hợp trật khớp kèm theo chấn thương vùng sọ mặt có thể gây ảnh hưởng đến nhiều cấu trúc lân cận. Việc chẩn đoán kỹ càng giúp bác sĩ xác định các tổn thương đi kèm, từ đó xây dựng phác đồ điều trị chính xác và hiệu quả hơn.
  • Quan sát chi tiết hình ảnh trật khớp: Với kỹ thuật CT Conebeam, bác sĩ có thể quan sát chi tiết hình ảnh trật khớp thái dương hàm ở nhiều mặt cắt, từ đó đánh giá chính xác mức độ di lệch, dạng trật khớp và định hướng xử lý phù hợp. Cách này đặc biệt hiệu quả với các trường hợp trật khớp thái dương hàm 1 bên hoặc bán trật không thể nhìn thấy rõ ràng trên phim X-quang thường.
  • Phân loại trật khớp dựa trên hình ảnh X-quang theo Akinbami: Dựa vào hình ảnh trật khớp thái dương hàm trên phim X-quang, bác sĩ sẽ áp dụng phân loại của tác giả Akinbami để xác định mức độ di lệch của lồi cầu. Cụ thể:
    • Loại 1: Lồi cầu nằm gần dưới đỉnh lồi khớp – mức độ nhẹ, có thể điều trị bảo tồn.
    • Loại 2: Lồi cầu nằm ngay dưới đỉnh lồi khớp – cần đánh giá thêm yếu tố cơ và bao khớp.
    • Loại 3: Lồi cầu nằm hẳn lên cao phía trước so với đỉnh lồi khớp – trật hoàn toàn, thường phải can thiệp nắn chỉnh hoặc phẫu thuật.
  • Phân loại lâm sàng: Ngoài chẩn đoán hình ảnh, bác sĩ còn dựa vào lâm sàng để phân loại trật khớp theo hai thể chính:
    • Bán trật khớp (Subluxation): Lồi cầu di chuyển ra trước lồi khớp khi há miệng nhưng vẫn có khả năng tự trở về hõm khớp mà không cần can thiệp. Tình trạng này thường gặp ở các bệnh nhân có cơ nhai yếu hoặc bao khớp lỏng lẻo.
    • Trật khớp hoàn toàn (Luxation): Lồi cầu trượt hẳn khỏi hõm khớp, không thể tự quay lại vị trí cũ. Khách hàng thường không ngậm được miệng và cần can thiệp nắn khớp để đưa lồi cầu trở về đúng vị trí.
Chẩn đoán cận lâm sàng với lệch khớp thái dương hàm
Chẩn đoán cận lâm sàng với lệch khớp thái dương hàm

5. Xử lý tại khoa cấp cứu/Điều trị

Khi phát hiện các dấu hiệu trật khớp thái dương hàm, khách hàng cần đến cơ sở y tế càng sớm càng tốt để được xử trí đúng cách. Dưới đây là một số biện pháp xử lý thường được ưu tiên áp dụng để cấp cứu hoặc điều trị cho khách hàng bị trật khớp thái dương hàm:

Nắn khớp bằng tay

Nắn trật khớp thái dương hàm bằng tay là phương pháp thường được áp dụng đầu tiên khi xử lý cấp cứu cho các ca bị trật khớp thái dương hàm. Tuy nhiên, thủ thuật này cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa trong môi trường y tế đảm bảo vô trùng và an toàn. Khi thực hiện cần chú ý các vấn đề sau:

  • Tư thế người bệnh: Người bệnh cần ngồi thẳng, lưng và đầu tựa vào ghế hoặc tường cứng, giữ đầu cố định và mắt nhìn thẳng. Tư thế này giúp cố định trục đầu – hàm, tạo điều kiện thuận lợi cho thao tác nắn khớp.
  • Tư thế người nắn: Đứng trực diện với người bệnh để quan sát và thao tác dễ dàng. Tư thế này cũng giúp đảm bảo lực nắn được kiểm soát chính xác và an toàn.
  • Cách thực hiện: Hai miếng gạc được lót vào mặt nhai của răng hàm dưới, ở vị trí các răng trong. Bác sĩ đặt hai ngón tay cái lên gạc, bốn ngón còn lại ôm chặt góc hàm từ phía ngoài. Sau đó, thực hiện lực ấn xuống dưới kết hợp đẩy ra sau để đưa khớp trở về vị trí cũ. Trong đó, cần chú ý trật bên nào thì nắn bên đó, nếu trật hai bên, cần nắn đồng thời cả hai bên.
  • Dấu hiệu thành công: Khi cảm nhận có tiếng “trượt” nhẹ và người bị trật khớp thái dương hàm có thể ngậm miệng lại như bình thường, đó là dấu hiệu khớp đã trở về vị trí giải phẫu.

Các biến thể của kỹ thuật nắn khớp chỉn thái dương hàm khác có thể cân nhắc áp dụng:

  • Theo Hippocrates: Áp dụng lực ấn hàm dưới theo hướng xuống – ra sau – lên trên.
  • Theo Lewis (1981): Bệnh nhân ngồi thẳng, bác sĩ đặt ngón cái vào mặt nhai răng hàm dưới, các ngón tay còn lại giữ cằm, nâng cằm và đẩy hàm dưới ra sau
  • Cải tiến hiện đại: Đổi vị trí ngón cái từ mặt nhai sang bờ trước cành lên xương hàm dưới để tăng hiệu quả.
Nắn trật khớp bằng tay thường được áp dụng đầu tiên khi xử lý cấp cứu cho các ca bị trật khớp thái dương hàm
Nắn trật khớp bằng tay thường được áp dụng đầu tiên khi xử lý cấp cứu cho các ca bị trật khớp thái dương hàm

Lưu ý: Trong một số trường hợp trật khớp thái dương hàm, việc nắn chỉnh bằng tay có thể phải thực hiện nhiều lần nếu chưa thành công ở lần đầu. Tuy nhiên, nếu khách hàng có biểu hiện đau nhiều, căng thẳng, cơ vùng hàm bị co cứng, bác sĩ có thể cần gây tê cục bộ vào khoang khớp để giúp giãn cơ và giảm đau, hoặc gây mê để thực hiện thủ thuật trong phòng mổ một cách an toàn và hiệu quả hơn.

Sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc là biện pháp hỗ trợ song song trong quá trình điều trị rối loạn khớp thái dương hàm, đặc biệt trong giai đoạn cấp tính. Mục tiêu là giảm đau, giảm viêm và giãn cơ để thuận lợi cho nắn khớp.

Các thuốc thường dùng bao gồm thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAIDs) và thuốc giãn cơ. Những loại thuốc này giúp cải thiện tình trạng viêm quanh khớp và giảm co thắt cơ nhai.

Trong một số trường hợp, gây tê tại chỗ cũng sẽ được thực hiện tại vùng khớp bị trật và các cơ xung quanh để hỗ trợ quá trình nắn khớp diễn ra thuận lợi hơn.

Hướng dẫn cách chăm sóc và sinh hoạt

Sau khi nắn khớp thành công, việc chăm sóc và sinh hoạt đúng cách là yếu tố then chốt nhằm phòng ngừa tái phát lệch khớp thái dương hàm. Cụ thể, người bị trật khớp hàm cần lưu ý:

  • Chế độ ăn: Nên ăn các thức ăn mềm như cháo, súp,…, hạn chế nhai nhiều hoặc dùng lực mạnh khi nhai.
  • Hạn chế vận động hàm quá mức: Tránh nói chuyện lớn tiếng, cười to hoặc há miệng quá rộng, vì các yếu tố này có thể khiến khớp bị trật trở lại.
Tuân thủ chế độ chăm sóc và sinh hoạt sau khi nắn khớp thành công
Tuân thủ chế độ chăm sóc và sinh hoạt sau khi nắn khớp thành công

Điều trị trật khớp tái phát/mạn tính

Đối với những trường hợp trật khớp thái dương hàm tái phát nhiều lần hoặc tiến triển thành mạn tính, cần có hướng xử lý chuyên sâu hơn. Cụ thể, khách hàng nên được khám chuyên khoa để xác định nguyên nhân nền và mức độ tổn thương khớp, từ đó xây dựng phác đồ điều trị cá thể hóa. Một số phương pháp can thiệp phổ biến thường được áp dụng như sau:

  • Tiêm máu tự thân vào khoang khớp: Giúp hình thành mô sợi ổn định, hạn chế tái trật khớp.
  • Tiêm Botox vào cơ hàm: Làm giãn cơ, giảm áp lực lên khớp.
  • Cố định hàm tạm thời: Dùng dây cao su hoặc thanh thép để hạn chế vận động hàm trong giai đoạn phục hồi.
  • Phẫu thuật: Là giải pháp cuối cùng khi các phương pháp bảo tồn thất bại. Các biện pháp được áp dụng có thể là: nội soi khớp, tạo hình khớp hoặc thay khớp thái dương hàm trong trường hợp tổn thương nghiêm trọng.

6. Điều trị phẫu thuật lệch khớp thái dương hàm

Phẫu thuật điều trị lệch khớp thái dương hàm là biện pháp can thiệp chuyên sâu, thường được chỉ định khi khớp đã tổn thương nặng, trật khớp kéo dài hoặc mạn tính, không đáp ứng với các phương pháp điều trị như nắn chỉnh hay dùng thuốc. Mục đích của phẫu thuật là để sắp xếp lại vị trí khớp, thắt chặt dây chằng và hạ thấp mỏm khớp. 

Hiện nay có 3 phương pháp phẫu thuật lệch khớp thái dương thường được áp dụng gồm: 

  • Phẫu thuật nội soi khớp thái dương hàm: Là kỹ thuật xâm lấn tối thiểu, thường được áp dụng khi khách hàng bị lệch khớp thái dương hàm nhưng không đáp ứng với các phương pháp điều trị bảo tồn. Qua nội soi, bác sĩ sẽ rửa sạch ổ khớp và loại bỏ các tổ chức viêm, giúp giảm đau và cải thiện vận động khớp. Đây là phương pháp an toàn, ít xâm lấn, thời gian hồi phục nhanh hơn so với phẫu thuật mở.
  • Nội soi khớp phức tạp vi phẫu thuật tạo hình khớp: Khi phương pháp nội soi khớp đơn giản không mang lại hiệu quả, bác sĩ có thể chỉ định nội soi phức tạp kết hợp vi phẫu để tái cấu trúc khớp. Kỹ thuật này giúp tạo hình lại bề mặt khớp, chỉnh sửa cấu trúc bị hư hỏng nhằm khôi phục chức năng khớp thái dương hàm. Phương pháp này thường được thực hiện dưới hình thức gây mê và yêu cầu kỹ thuật cao.
  • Phẫu thuật thay khớp thái dương hàm: Phẫu thuật thay khớp là giải pháp cuối cùng trong điều trị lệch khớp thái dương hàm khi tất cả các phương pháp khác đều thất bại. Bác sĩ sẽ thay thế toàn bộ khớp bị tổn thương bằng khớp nhân tạo, giúp phục hồi hoàn toàn chức năng vận động hàm. Quá trình này đòi hỏi kỹ thuật chuyên sâu và thường thực hiện tại bệnh viện lớn sau khi gây mê toàn thân. Trong một số trường hợp, khách hàng thậm chí cần phẫu thuật hai lần nếu sử dụng khớp cá nhân hóa để đảm bảo khớp nhân tạo tương thích tối đa với cơ thể.
Điều trị phẫu thuật lệch khớp thái dương hàm
Điều trị phẫu thuật lệch khớp thái dương hàm

7. Phòng ngừa trật khớp thái dương hàm

Tình trạng lệch khớp thái dương hàm hoàn toàn có thể phòng ngừa nếu khách hàng cần chú ý điều chỉnh thói quen sinh hoạt và chăm sóc khớp đúng cách. Dưới đây là một số cách phòng ngừa mà khách hàng có thể áp dụng: 

  • Hạn chế vận động cơ nhai quá mức: Tránh các hành động lặp đi lặp lại như nhai một bên quá lâu, nói chuyện liên tục hoặc cười lớn quá mức vì có thể làm tăng áp lực lên khớp và dây chằng, dễ dẫn đến trật khớp.
  • Không ăn thức ăn quá cứng hoặc dai: Những loại thực phẩm cần lực nhai mạnh như sườn sụn, xương, kẹo cao su, khô bò,… khiến cơ khớp phải hoạt động quá mức. Về lâu dài, điều này làm tăng nguy cơ lệch khớp thái dương hàm, đặc biệt ở người có cấu trúc khớp yếu hoặc từng bị trật khớp trước đó.
  • Chia thức ăn thành miếng nhỏ: Việc chia nhỏ thức ăn không chỉ giúp giảm áp lực nhai mà còn hạn chế nguy cơ tạo ra các động tác há miệng quá lớn, gây ảnh hưởng đến khớp thái dương hàm.
  • Không nên ngáp quá lớn: Ngáp to có thể làm căng khớp thái dương hàm đột ngột, dẫn đến lệch khớp nếu dây chằng yếu hoặc cấu trúc khớp không ổn định.
  • Thực hiện các bài tập xoa bóp, vận động khớp theo tư vấn bác sĩ: Thực hiện các bài tập xoa bóp và vận động nhẹ nhàng vùng khớp dưới sự hướng dẫn của bác sĩ giúp cải thiện độ linh hoạt cho khớp, hạn chế tình trạng co cứng hoặc lệch khớp thái dương hàm do thiếu vận động hoặc sai tư thế.
  • Chườm nước ấm lên vùng cơ đau: Chườm nước ấm có thể giúp làm dịu các nhóm cơ quanh khớp thái dương hàm, hỗ trợ giảm co cứng và viêm nhẹ. Biện pháp này đặc biệt hữu ích với khách hàng từng có dấu hiệu đau khớp nhẹ hoặc co cứng cơ hàm sau khi ăn nhai.
  • Bỏ thói quen nghiến răng: Nghiến răng không chỉ gây mòn răng mà còn tạo áp lực âm thầm lên khớp thái dương hàm trong lúc ngủ, dễ làm khớp lệch dần theo thời gian. Khách hàng nên tìm gặp bác sĩ để được tư vấn dụng cụ hỗ trợ hoặc điều trị nếu nghiến răng xảy ra thường xuyên.
  • Hạn chế nhai kẹo cao su: Việc nhai kẹo cao su liên tục sẽ khiến cơ nhai làm việc không nghỉ, tăng nguy cơ mất cân bằng khớp nhai. Về lâu dài, thói quen này có thể dẫn đến lệch khớp thái dương hàm nếu không được kiểm soát sớm.
  • Tránh để bản thân căng thẳng, stress: Khách hàng nên học cách thư giãn tinh thần, nghỉ ngơi hợp lý và duy trì lối sống lành mạnh để hạn chế căng thẳng gây ảnh hưởng đến khớp.
Phòng ngừa trật khớp thái dương hàm
Phòng ngừa trật khớp thái dương hàm

8. Biến chứng của trật khớp thái dương hàm nếu không điều trị kịp thời

Nhiều khách hàng thắc mắc trật khớp thái dương hàm có tự khỏi không, tuy nhiên thực tế cho thấy tình trạng này không thể tự hết. Nếu không được điều trị đúng lúc và đúng cách, tình trạng này có thể tiến triển thành hàng loạt biến chứng nguy hiểm như:

  • Dính khớp thái dương hàm: Dính khớp là biến chứng điển hình khi lệch khớp thái dương hàm không được xử lý kịp thời. Khi các đầu xương và đĩa khớp bị viêm kéo dài sẽ dẫn đến hiện tượng kết dính, khiến khớp mất đi sự linh hoạt. Lúc này, việc mở miệng hay vận động cơ hàm trở nên khó khăn và đau nhức.
  • Thủng đĩa khớp: Đĩa khớp đóng vai trò như lớp đệm giúp hai đầu xương trượt lên nhau êm ái. Nếu khách hàng không điều trị trật khớp sớm, tình trạng viêm kéo dài có thể làm đĩa khớp bị tổn thương và mòn dần, thậm chí bị thủng hoàn toàn. Biến chứng này không chỉ khiến khớp vận động không ổn định mà còn làm tăng nguy cơ thoái hóa.
  • Phá hủy đầu xương hàm: Khi khớp liên tục chịu lực sai lệch do lệch khớp thái dương hàm, đầu xương có thể bị bào mòn, thoái hóa hoặc biến dạng. Bên cạnh đó, việc mất cân đối trong chuyển động hàm cũng khiến sụn khớp bị tổn thương nghiêm trọng, dẫn đến đau mãn tính, cứng khớp và giảm chức năng vận động của hàm dưới.
  • Xơ cứng khớp: Xơ cứng khớp là hệ quả của viêm mãn tính kéo dài mà không được kiểm soát kịp thời. Lúc này, các mô xung quanh khớp thái dương hàm dần trở nên xơ hóa, mất đàn hồi và khiến khớp trở nên kém linh hoạt. Trong nhiều trường hợp, khách hàng không còn khả năng vận động hàm bình thường mà cần đến can thiệp ngoại khoa.
  • Không thể há miệng được: Một trong những biến chứng rõ rệt và ảnh hưởng nặng nề nhất là mất hoàn toàn khả năng há miệng. Tình trạng này xảy ra khi khớp đã bị dính hoặc xơ cứng đến mức không thể cử động. Khách hàng không thể ăn uống, nói chuyện hay vệ sinh răng miệng bình thường, từ đó gây ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày.
  • Viêm khớp: Viêm khớp là hậu quả phổ biến khi trật khớp không được điều trị sớm. Viêm gây đau, sưng, tiếng kêu lục cục khi há miệng và hạn chế khả năng vận động khớp. Nếu để viêm tiến triển thành mãn tính, khách hàng sẽ đối mặt với nguy cơ bị thoái hóa khớp, biến dạng khớp và ảnh hưởng nghiêm trọng đến cấu trúc hàm mặt.
Biến chứng của trật khớp thái dương hàm nếu không điều trị
Biến chứng của trật khớp thái dương hàm nếu không điều trị

Lệch khớp thái dương hàm không chỉ đơn thuần là sự khó chịu tạm thời mà có thể tiến triển thành viêm khớp, xơ cứng khớp nếu không được điều trị kịp thời. Vì vậy, khách hàng cần chủ động theo dõi các triệu chứng, thăm khám bác sĩ chuyên khoa khi có dấu hiệu bất thường để được tư vấn và can thiệp đúng lúc, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm về sau.

Khách hàng có thể liên hệ ngay với Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp qua hotline: 0363.85.85.87 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ chăm sóc, điều trị sức khỏe răng miệng toàn diện.

Để phản ánh về chất lượng dịch vụ tại phòng khám Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp, quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số tổng đài: 19006478.

Lưu ý: Những thông tin cung cấp trong bài viết của Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp chỉ mang tính chất tham khảo, không có vai trò thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị nha khoa. Để nắm rõ tình trạng bệnh lý về răng miệng, khách hàng hãy liên hệ trực tiếp với Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp để bác sĩ thăm khám.
Chia sẻ:
bac si quynh
Bác sĩ NGUYỄN THỊ QUỲNH
  • Tốt nghiệp chuyên ngành bác sĩ Răng hàm mặt – Đại học Y Thái Bình
  • Chứng chỉ chứng nhận tham gia cập nhật kiến thức y khoa liên tục trong khám bệnh, chữa bệnh của Viện đào tạo Răng hàm mặt
  • Chứng nhận “Invisalign Fundamentals Seminar” của Invisalign
  • Chứng nhận “SEA Master Class” của Invisalign
  • Chứng nhận “Invisalign Step Up Program” của Invisalign
Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn
0 0 đánh giá
Đánh giá
Đăng nhập
guest
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Tin liên quan
TOP 9 loại kem đánh răng cho răng nhạy cảm bác sĩ khuyên dùng
06/11/2025

TOP 9 loại kem đánh răng cho răng nhạy cảm bác sĩ khuyên dùng

Bạn thường xuyên bị ê buốt khi ăn đồ nóng, lạnh hay ngọt? Đừng vội chịu, rất có thể răng...
Xem thêm
[Chuyên gia giải đáp] Viêm lợi trùm có tự khỏi được không? Hậu quả không điều trị kịp thời
06/11/2025

[Chuyên gia giải đáp] Viêm lợi trùm có tự khỏi được không? Hậu quả không điều trị kịp thời

“Viêm lợi trùm có tự khỏi không?” là thắc mắc phổ biến khi răng khôn mọc gây sưng đau, khó...
Xem thêm
[Cảnh báo] Lồi xương chân răng hàm dưới nguy hiểm? 3 cách điều trị hiệu quả
05/11/2025

[Cảnh báo] Lồi xương chân răng hàm dưới nguy hiểm? 3 cách điều trị hiệu quả

Nhiều người bỗng phát hiện phần nướu hàm dưới xuất hiện cục lồi cứng như xương, không đau nhưng ngày...
Xem thêm
Dịch vụ liên quan
  • Trồng răng implant
  • Niềng răng là gì – Lợi ích, quy trình, tác hại, giá từ 28 triệu/2 hàm
  • Bọc răng sứ
Kiến thức nha khoa
TOP 9 loại kem đánh răng cho răng nhạy cảm bác sĩ khuyên dùng
TOP 9 loại kem đánh răng cho răng nhạy cảm bác sĩ khuyên dùng
[Chuyên gia giải đáp] Viêm lợi trùm có tự khỏi được không? Hậu quả không điều trị kịp thời
[Chuyên gia giải đáp] Viêm lợi trùm có tự khỏi được không? Hậu quả không điều trị kịp thời
[Cảnh báo] Lồi xương chân răng hàm dưới nguy hiểm? 3 cách điều trị hiệu quả
[Cảnh báo] Lồi xương chân răng hàm dưới nguy hiểm? 3 cách điều trị hiệu quả
[Cảnh báo] Sưng lợi nguy hiểm? Nguyên nhân, cách điều trị và phòng ngừa hiệu quả
[Cảnh báo] Sưng lợi nguy hiểm? Nguyên nhân, cách điều trị và phòng ngừa hiệu quả

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Đặt hẹn ngay để nhận tư vấn và xếp lịch khám kịp thời

Đăng ký tư vấn miễn phí

Mọi thắc mắc và câu hỏi về tình trạng răng miệng, bạn vui lòng để lại thông tin để được giải đáp sau 15 phút.

Thời gian làm việc từ
Thứ 2 - Chủ nhật Từ 8h30 - 19h00

Hệ thống Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp
Hệ thống Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp, nơi quy tụ đội ngũ bác sĩ hàng đầu trong lĩnh vực nha khoa
giúp khách hàng lấy lại nụ cười tự tin.

Nha Khoa Quốc Tế Việt Pháp

  • Giới thiệu
  • Đội ngũ bác sĩ
  • Chứng nhận giải thưởng
  • Chính sách bảo hành
  • Bảo hiểm liên kết
  • Chính sách quyền riêng tư

Dịch vụ nổi bật

  • Trồng răng
  • Niềng răng
  • Bọc răng

Liên hệ

Cơ sở 1
Địa chỉ: 24 Trần Duy Hưng, Phường Yên Hòa, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 2
Địa chỉ: 29 Nguyễn Du, Phường Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 3
Địa chỉ: Số 6 Thái Hà, Phường Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 4
Địa chỉ: Số 358 Khu ĐTM Văn Phú, Phường Kiến Hưng, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 5
Địa chỉ: Số 69 Trần Đăng Ninh, Phường Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 6
Địa chỉ: Số 119 Đường Huyền Quang, Phường Kinh Bắc, Bắc Ninh
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 7
Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Văn Cừ, Phường Hạ Long, Quảng Ninh
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 8
Địa chỉ: Số 362 Trần Hưng Đạo, Phường Hồng Gai, Quảng Ninh
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 9
Địa chỉ: Số 90 Quang Trung (cột đồng hồ Uông Bí), phường Vàng Danh, Quảng Ninh
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 10
Địa chỉ: Số 1 Phú Thanh Đông (khu Vincom+), Phường Uông Bí, Quảng Ninh
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
Cơ sở 11
Địa chỉ:
Số 74 Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Hà Nội
Hotline: 0363.85.85.87
Xem bản đồ
 

Thông tin liên hệ

Website: nhakhoaquoctevietphap.vn
Hotline: 0363.85.85.87
Email: info.vietphapdental@gmail.com
Phản ánh chất lượng dịch vụ: 19006478

Thời gian làm việc

Từ thứ 2 đến thứ 7

08h00 - 19h00

Chủ nhật

08h00 - 17h30

Kết nối với chúng tôi

Facebook Nha khoa Quốc Tế Việt Phápicon instagram Nha khoa Quốc Tế Việt Phápyoutube Nha khoa Quốc Tế Việt Pháptwiter Nha khoa Quốc Tế Việt PhápLinkedin Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp

CÔNG TY CỔ PHẦN NHA KHOA QUỐC TẾ VIỆT PHÁP
Số ĐKKD 0104912610 do Sở KHĐT Tp. Hà Nội cấp ngày 21-09-2010
Kết quả phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người

Bản quyền các bài viết thuộc quyền sở hữu của Công ty Cổ Phần Nha Khoa Quốc Tế Việt Pháp
Các bài viết của Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp chỉ có tính chất tham khảo,
không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa

×
Đặt lịch hẹn thành công

Nha khoa Quốc Tế Việt Pháp sẽ liên hệ bạn trong vòng 10 phút

Thời gian làm việc (trừ ngày lễ/tết)

Thứ 2 - 7: 8h00 - 19h00

Chủ nhật: 8h00 - 17h30

Liên hệ hotline: 0363.85.85.87 để được tư vấn miễn phí

×
Đặt lịch hẹn
✖
  • ico call Gọi tư vấn
  • message Đặt lịch hẹn
  • Book Nha Khoa IDent Messenger
  • zalo Zalo
  • whatsapp WhatsApp
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu
    • Cơ sở vật chất
    • Chứng nhận giải thưởng
    • Đội ngũ bác sĩ
    • Chính sách bảo hành
    • Bảo hiểm liên kết
  • Bọc răng sứ
    • Bọc răng sứ
    • Dán sứ Veneer
    • Răng sứ Venus
    • Răng sứ Ceramill
    • Răng sứ Cercon
    • Răng sứ Zirconia
  • Niềng răng
    • Niềng răng
    • Niềng răng mắc cài kim loại
    • Niềng răng Invisalign
    • Niềng răng mắc cài sứ
    • Niềng răng trẻ em
  • Trồng răng implant
  • Nha khoa tổng quát
    • Nhổ răng thường
    • Nhổ răng khôn
    • Trám răng
    • Lấy cao răng
    • Điều trị tủy răng
    • Tẩy trắng răng
    • Đính đá vào răng
    • Cắt lợi
    • Viêm lợi (viêm nướu)
    • Viêm nha chu
  • Khách hàng
  • Bảng giá
    • Bảng giá
    • Bảng giá bọc răng sứ
    • Bảng giá niềng răng
    • Giá cấy ghép răng Implant
    • Giá nhổ răng khôn
    • Giá trám răng (hàn răng)
    • Điều trị tủy răng giá bao nhiêu
    • Giá lấy cao răng
    • Giá tẩy trắng răng
    • Trả góp lãi suất 0%
  • Kiến thức
    • Kiến thức
    • Kiến thức bọc răng sứ
    • Kiến thức niềng răng
    • Kiến thức trồng răng
    • Kiến thức tổng quát
  • Tin tức
    • Tin tức
    • Báo chí
    • Chương trình ưu đãi
    • Cảnh báo giả mạo thương hiệu
  • Liên hệ
  • English
wpDiscuz
Fanpage
Zalo
Whatsapp
Phone
0363.85.85.87
x
x